Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Sắt Sulfat – Acid Folic tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Sắt Sulfat – Acid Folic điều trị bệnh gì?. Sắt Sulfat – Acid Folic công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Sắt Sulfat – Acid Folic giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Sắt Sulfat – Acid Folic

Sắt Sulfat - Acid Folic
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên/vỉ nhôm-PVC.

Thành phần:

Sắt (II) sulfat khan (tương đương 65mg sắt) 200mg; Acid Folic 0,4mg
SĐK:VD-31995-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. 
– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. 
 Tác dụng
Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô.
Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là: 
– Dự phòng: 1 viên/ngày. 
– Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ;
– Chủ yếu uống trước bữa ăn, nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng dạ dày mà có thể uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc. 

Chống chỉ định:

– Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh gan nhiễm sắt.

– Thiếu máu huyết tán.

– Bệnh đa hồng cầu.

Tác dụng phụ:

– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.

– Phân có thể đen do thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

– Ngưng thuốc nếu không dung nạp.

Bảo quản:

Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

Thông tin thành phần Sắt

Tác dụng :
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định :
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Liều lượng – cách dùng:
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:

Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:

Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:

Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):

Dùng 256 mg sắt sulfat.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:

Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:

Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.

Liều dùng sắt cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:

Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;

Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;

Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;

Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;

Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;

Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;

Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;

Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

Tác dụng phụ
Táo bón;

Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;

Tiêu chảy;

Chán ăn;

Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;

Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;

Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);

Có máu hoặc vệt máu trong phân;

Sốt.

Thông tin thành phần Folic acid

Dược lực:

Acid folic là vitamin thuộc nhóm B ( vitamin B9 ).

Dược động học :

– Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.

– Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng :
Trong cơ thể, Acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

Chuyển serin thành glycin với sự tham gia của vitamin B9.

Chuyển deoxyuridylat thành thymidylat để tạo ADN-thymin.

Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Chỉ định :
Ðiều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic (không do chất ức chế, dihydrofolat reductase).
Thiếu acid folic trong chế độ ăn, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic (kém hấp thu, ỉa chảy kéo dài), bổ sung acid folic cho người mang thai (đặc biệt nếu đang được điều trị sốt rét hay lao).
Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc kháng acid folic như methotrexat. 
Bổ sung cho người bệnh đang điều trị động kinh bằng các thuốc như hydantoin hay đang điều trị thiếu máu tan máu khi nhu cầu acid folic tăng lên.
Liều lượng – cách dùng:
Ðiều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

Khởi đầu: Uống 5 mg mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 15 mg mỗi ngày.

Duy trì: 5 mg, cứ 1 – 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.

Trẻ em đưới 1 tuổi: 500 microgam/kg mỗi ngày;

Trẻ em trên 1 tuổi, như liều người lớn.

Ðể đảm bảo sức khỏe của người mẹ và thai, tất cả phụ nữ mang thai nên được ăn uống đầy đủ hay uống thêm acid folic nhằm duy trì nồng độ bình thường trong thai. Liều trung bình là 200 – 400 microgam mỗi ngày.

Những phụ nữ đã có tiền sử mang thai lần trước mà thai nhi bị bất thường ống tủy sống, thì có nguy cơ cao mắc lại tương tự ở lần mang thai sau. Những phụ nữ này nên dùng 4 – 5 mg acid folic mỗi ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Chống chỉ định :
Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu.
Tác dụng phụ
Nói chung acid folic dung nạp tốt.

Hiếm gặp:

Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sắt Sulfat – Acid Folic tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

The post Thuốc Sắt Sulfat – Acid Folic tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? appeared first on Tra Cứu Thuốc Tây.


Dẫn nguồn từ Tra Cứu Thuốc Tây https://tracuuthuoctay.com/thuoc-sat-sulfat-acid-folic-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu-2/ #dscaothanhhung, #tracuuthuoctay,

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn...

Thuốc Pulmicort tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Pulmicort điều trị bệnh gì?. Pulmicort công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Pulmicort giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Pulmicort Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012 Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Hỗn dịch phun mù Đóng gói: Hộp 1 ống xịt 100 liều Thành phần: Budesonide Hàm lượng: 200mcg/liều SĐK: VN-9793-05 Nhà sản xuất: 3M Healthcare., Ltd – ANH Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Nhà phân phối: Chỉ định: – Hen phế quản. – Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. – Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp. Liều lượng – Cách dùng – Người lớn 400 – 1600 mcg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. (trường hợp ít nguy cấp: 400 – 800 mcg/ngày, trường ...

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Các...