Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Mecelxib 100 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Mecelxib 100 điều trị bệnh gì?. Mecelxib 100 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Mecelxib 100 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Mecelxib 100

Mecelxib 100
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Celecoxib 100 mg
SĐK:VD-12225-10
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.

Liều lượng – Cách dùng

Uống sau bữa ăn.

– Viêm khớp dạng thấp 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

– Suy gan nhẹ – trung bình: giảm nửa liều.

– Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ

Tương tác thuốc:

aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.

Tác dụng phụ:

– Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.

– Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

Chú ý đề phòng:

– Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.

– Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Thông tin thành phần Celecoxib

Dược lực:
Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.
Dược động học :
– Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.

– Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.

– Chuyển hoá: ở gan.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Tác dụng :
Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.
Chỉ định :
Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
Liều lượng – cách dùng:
Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân.

– Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.

– Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :
– Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.

– Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.

– Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ
– Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.

– Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.

– Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.

– Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mecelxib 100 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

The post Thuốc Mecelxib 100 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? appeared first on Tra Cứu Thuốc Tây.


Dẫn nguồn từ Tra Cứu Thuốc Tây https://tracuuthuoctay.com/thuoc-mecelxib-100-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/ #dscaothanhhung, #tracuuthuoctay,

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn...

Thuốc Pulmicort tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Pulmicort điều trị bệnh gì?. Pulmicort công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Pulmicort giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Pulmicort Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012 Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Hỗn dịch phun mù Đóng gói: Hộp 1 ống xịt 100 liều Thành phần: Budesonide Hàm lượng: 200mcg/liều SĐK: VN-9793-05 Nhà sản xuất: 3M Healthcare., Ltd – ANH Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Nhà phân phối: Chỉ định: – Hen phế quản. – Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. – Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp. Liều lượng – Cách dùng – Người lớn 400 – 1600 mcg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. (trường hợp ít nguy cấp: 400 – 800 mcg/ngày, trường ...

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Các...