Chuyển đến nội dung chính

Venrutine

Thành phần:

  • Rutin 500mg
  • Vitamin C 100mg
  • Tá dược: povidon, crospovidon, manitol, talc, magie, stearat, ethanol 70%, opadry đỏ, opadry trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng

Công dụng thuốc Venrutine là gì?

Thuốc Venrutine gồm hai thành phần chính là rutin và vitamin C có đặc tính như sau:

♦ Rutin: còn gọi là rutosid, là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu rutin như nụ hoa hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.

Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-O-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hóa phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.

Ngoài ra, rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết và cầm máu.

♦ Vitamin C: còn gọi là ascorbic acid, cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa – khử, tăng cường hệ miễn dịch trong đề kháng với nhiễm khuẩn.

Ngoài ra, vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh, có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu, nhất là các mao mạch, và tác dụng này được tăng cường bởi rutin.

Bác sĩ thường chỉ định Venrutine để điều trị:

  • Bệnh trĩ
  • Các chứng xuất huyết dưới da
  • Bầm máu
  • Suy tĩnh mạch
  • Giãn tĩnh mạch
  • Tăng huyết áp
  • Xơ cứng mao mạch
  • Xuất huyết ở răng miệng và mắt

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng Venrutine cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 1 viên, 1-2 lần mỗi ngày.

Liều dùng Venrutine cho trẻ em trên 6 tuổi như thế nào?

Bạn cho trẻ uống 1/2 viên, 1-2 lần mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Venrutine như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không nên dùng nhiều hơn, ít hơn hoặc ngưng thuốc khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Triệu chứng quá liều rutin gồm: chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.

Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy, lợi tiểu (sau khi uống liều lớn).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thuốc Venrutine có thể gây ra tác dụng phụ nào?

Tác dụng phụ của rutin gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa
  • Buồn nôn
  • Ít khi bị đau đầu
  • Ngứa tứ chi

Tác dụng phụ của vitamin C gồm:

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Ợ nóng
  • Tiêu chảy
  • Nhức đầu
  • Mất ngủ
  • Tăng oxalat niệu
  • Thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD)

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc. Cơ địa mỗi người khác nhau. Tốt nhất hãy gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính xác.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Venrutine, bạn nên biết gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với rutin hay một trong các thành phần thuốc
  • Không dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxelat niệu và rối loạn chuyển hóa oxelat, người bệnh thalassemia.

Dùng liều cao vitamin C (trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.

Thận trọng khi dùng thuốc này cho người bị loét đường tiêu hóa.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tốt nhất tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc Venrutine có thể tương tác với những thuốc nào?

  • Tránh dùng chung với kháng sinh quinolon vì theo lý thuyết quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA- gyrase làm giảm tác dụng của quinolon
  • Do thuốc có chứa vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
  • Dùng cùng lúc vitamin C với aspirin làm giảm bài tiết aspirin va tăng bài tiết vitamin C.
  • Dùng cùng lúc vitamin C với fluphenazin làm giảm nông độ fluphenazin trong huyết tương.
  • Trong thời gian dùng thuốc chứa rutin nên tránh dùng nhiều thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa, tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc Venrutine như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm. Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dạng bào chế

Thuốc Venrutine có những dạng nào?

Venrutine có dạng viên nén bao phim.

Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa.

 

The post Venrutine appeared first on Hello Bacsi.


Dẫn nguồn từ: Hello Bacsi https://hellobacsi.com/thuoc-va-thao-duoc-a-z/thuoc/venrutine/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn...

Thuốc Pulmicort tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Pulmicort điều trị bệnh gì?. Pulmicort công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Pulmicort giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Pulmicort Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012 Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Hỗn dịch phun mù Đóng gói: Hộp 1 ống xịt 100 liều Thành phần: Budesonide Hàm lượng: 200mcg/liều SĐK: VN-9793-05 Nhà sản xuất: 3M Healthcare., Ltd – ANH Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Nhà phân phối: Chỉ định: – Hen phế quản. – Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. – Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp. Liều lượng – Cách dùng – Người lớn 400 – 1600 mcg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. (trường hợp ít nguy cấp: 400 – 800 mcg/ngày, trường ...

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Các...