Chuyển đến nội dung chính

Tìm hiểu các loại xét nghiệm viêm gan C phổ biến

Viêm gan C thường không có biểu hiện rõ ràng vào các giai đoạn đầu của bệnh. Do đó, để nhận biết căn bệnh này, bạn cần phải tiến hành các xét nghiệm viêm gan C.

Cùng tìm hiểu về các loại xét nghiệm viêm gan C phổ biến nhất hiện nay trong bài viết sau đây.

Các đối tượng cần xét nghiệm viêm gan C

Người trưởng thành từ 18 đến 79 tuổi nên tham gia xét nghiệm sàng lọc viêm gan C ngay cả khi không có triệu chứng của bệnh.

Một số đối tượng có nguy cơ cao mắc viêm gan C cần chủ động thực hiện các xét nghiệm này, bao gồm:

  • Người từng tiếp xúc trực tiếp với máu của bệnh nhân viêm gan C
  • Người có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và không rõ nguyên nhân
  • Trẻ em có mẹ mắc viêm gan C
  • Các nhân viên y tế vô tình tiếp xúc với máu hoặc kim tiêm của bệnh nhân viêm gan C
  • Người phải chạy thận nhân tạo trong thời gian dài hoặc trải qua quá trình lọc máu không an toàn
  • Người từng quan hệ tình dục với bạn tình nhiễm viêm gan C
  • Người mắc bệnh máu khó đông
  • Người nhiễm HIV
  • Người nghiện ma túy và sử dụng kim tiêm để tiêm chích ma túy

Người quan hệ tình dục bừa bãi có nguy cơ cao mắc viêm gan C

Các loại xét nghiệm chẩn đoán viêm gan C

Để chẩn đoán chính xác mình có mắc viêm gan C hay không, bạn sẽ phải tham gia vào một số xét nghiệm cần thiết. Các xét nghiệm phổ biến nhất hiện nay gồm có:

1. Xét nghiệm Anti – HCV

Xét nghiệm Anti – HCV còn được gọi là xét nghiệm tìm kháng thể chống HCV. Thông qua xét nghiệm này, bác sĩ sẽ xác định được trong cơ thể bạn có sự tồn tại của kháng thể kháng virus hay không. Kháng thể kháng virus viêm gan C là các protein do cơ thể tạo ra khi phát hiện được virus trong máu. Các kháng thể này thường xuất hiện sau khi cơ thể bị nhiễm virus khoảng 12 tuần.

Thông thường, kết quả xét nghiệm sẽ được trả về sau khoảng từ vài ngày cho đến đến một tuần. Bạn có thể nhận được một trong các kết quả xét nghiệm sau đây:

  • Dương tính: Xét nghiệm Anti – HCV dương tính có thể cho thấy bạn có nguy cơ cao nhiễm viêm gan C hoặc từng nhiễm nhưng cơ thể đã tự tiêu diệt mầm bệnh.
  • Âm tính: Âm tính là dấu hiệu cho biết virus viêm gan C chưa tấn công hoặc virus vừa bắt đầu xâm nhập vào cơ thể.

Bên cạnh xét nghiệm Anti – HCV, để chẩn đoán tình trạng lây lan của virus viêm gan C trong cơ thể, bạn cần phải làm thêm nhiều xét nghiệm chuyên khoa khác. Đồng thời, bệnh nhân cũng nên tiến hành xét nghiệm lần 2 trong trường hợp âm tính nhưng lại nghi ngờ mình có nguy cơ phơi nhiễm cao với viêm gan C trong vòng 6 tháng trở lại.

2. Xét nghiệm RNA

Xét nghiệm RNA thường được chỉ định sau khi bạn có kết quả dương tính trong xét nghiệm Anti – HCV. Không chỉ giúp chẩn đoán bệnh, loại xét nghiệm này còn giúp xác định các yếu tố liên quan đến virus viêm gan C trong máu. Có 2 loại xét nghiệm RNA là xét nghiệm RNA định tính và xét nghiệm RNA định lượng.

Xét nghiệm viêm gan C

Xét nghiệm RNA định tính

Xét nghiệm RNA đầu tiên mà bạn cần phải trải qua là xét nghiệm RNA định tính. Kết quả RNA định tính có thể cho ra một trong các trường hợp sau đây:

  • Âm tính (HCV – RNA (-)): Âm tính là kết quả cho thấy không có sự xuất hiện của virus viêm gan C trong máu. Tuy nhiên, đây cũng có thể là dấu hiệu cho thấy virus đang trong giai đoạn bị ức chế. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn đã mắc viêm gan C nhưng cơ thể đã có cơ chế để tự chữa khỏi.
  • Dương tính (HCV – RNA(+)): Kết quả này cho biết bạn đã nhiễm virus viêm gan C và cần được điều trị sớm để tránh các diễn biến xấu.

Tóm lại, nếu kết quả Anti – HCV và RNA đều cho ra kết quả dương tính thì có thể khẳng định bạn đã nhiễm virus của bệnh viêm gan C.

Xét nghiệm RNA định lượng

Sau khi đã tiến hành các xét nghiệm giúp phát hiện virus gây bệnh viêm gan C, bạn sẽ được chỉ định làm xét nghiệm RNA định lượng. Xét nghiệm này sẽ giúp bác sĩ xác định được số lượng virus đang tồn tại trong máu của bạn. Dựa vào đó, họ có thể đưa ra phương pháp điều trị phù hợp cho bạn.

3. Xét nghiệm chức năng gan

Xét nghiệm chức năng gan cũng là một trong những xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán bệnh. Thông thường, bạn sẽ được chỉ định làm các xét nghiệm để kiểm tra AST và ALT. Ở người bình thường, AST và ALT sẽ nhỏ hơn 40 đơn vị (ui).

Do đó, khi các giá trị này tăng lên gấp 2-3 lần so với mức bình thường thì rất có thể bạn đã bị viêm gan. Bên cạnh đó, xét nghiệm chức năng gan còn giúp bác sĩ đánh giá được mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh.

4. Các xét nghiệm viêm gan C khác

Ngoài các loại xét nghiệm chính trên, bạn có thể được yêu cầu thực hiện thêm một số xét nghiệm viêm gan C sau:

Xét nghiệm xác định nhóm virus viêm gan C

Xét nghiệm xác định nhóm virus viêm gan C (HCV – Genotype) là xét nghiệm dùng để phục vụ cho quá trình điều trị bệnh. Thông qua xét nghiệm này, bác sĩ sẽ xác định được nhóm virus viêm gan C mà bạn đang mắc phải.

Hiện nay, thế giới đã phát hiện được 6 nhóm virus viêm gan C. Trong đó, tại Việt Nam, có 4 nhóm virus phổ biến hơn cả bao gồm:

  • Nhóm 1 và nhóm 6: Trong số các ca mắc viêm gan C tại Việt Nam, 2 nhóm này chiếm tỷ lệ khoảng 90%.
  • Nhóm 2 và nhóm 3: Không chỉ chiếm tỷ lệ thấp hơn, các nhóm virus này còn dễ điều trị và ít có nguy cơ tái phát hơn so với những nhóm trên.

Xét nghiệm mức độ tổn thương gan

Để đánh giá mức độ tổn thương gan do viêm gan C mãn tính, bạn sẽ được yêu cầu làm các xét nghiệm sau:

  • Cộng hưởng từ đàn hồi (MRE): MRE là phương pháp không xâm lấn, kết hợp công nghệ hình ảnh cộng hưởng từ với các mô hình được hình thành bởi sóng âm phát ra từ gan. Phương pháp này có thể giúp xác định độ cứng của gan và giúp phát hiện các sẹo gan do viêm gan C mãn tính gây ra.
  • Transient elastography: Xét nghiệm này sử dụng một loại siêu âm để truyền các rung động vào gan và đo tốc độ phân tán của chúng qua mô gan nhằm ước tính độ cứng của gan.
  • Sinh thiết gan: Sinh thiết gan là phương pháp lấy mẫu mô gan để xét nghiệm bằng cách sử dụng kim mỏng xuyên qua thành bụng.
  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu cũng là một xét nghiệm cần thiết để đánh giá mức độ tổn thương của gan. Thông qua xét nghiệm máu, bác sĩ có thể xác định chính xác mức độ xơ hóa của gan.

Xét nghiệm máu

Cách hạn chế nguy cơ lây nhiễm viêm gan C

Viêm gan C là căn bệnh có thể lây lan qua đường máu, đường tình dục và mẹ truyền sang con. Do đó, để hạn chế nguy cơ lây nhiễm viêm gan C, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Không sử dụng chung bơm kim tiêm và các vật dụng cá nhân có khả năng dính máu cao như dao cạo râu, bàn chải đánh răng, dụng cụ cắt móng tay
  • Cẩn thận khi xăm trổ, làm đẹp. Bận nên lựa chọn địa chỉ uy tín khi xăm mình hoặc xỏ khuyên. Đồng thời, hãy luôn chắc chắn rằng các dụng cụ được sử dụng đã được khử trùng.
  • Không nhận truyền máu chưa được sàng lọc viêm gan C
  • Không tiếp xúc trực tiếp với máu của người nghi nhiễm viêm gan C
  • Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng các biện pháp bảo vệ khi quan hệ

Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan C là hoạt động được khuyến khích và vô cùng cần thiết. Do đó, khi nghi ngờ mình có nguy cơ mắc viêm gan, bạn hãy đến ngay các cơ sở y tế để làm các xét nghiệm này.

Dung Nguyễn / HELLO BACSI

The post Tìm hiểu các loại xét nghiệm viêm gan C phổ biến appeared first on Hello Bacsi.


Dẫn nguồn từ: Hello Bacsi https://hellobacsi.com/chuyen-de/benh-da-day-va-duong-tieu-hoa/tim-hieu-cac-loai-xet-nghiem-viem-gan-c-pho-bien/?utm_source=rss&utm_medium=rss&utm_campaign=rss

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn...

Thuốc Pulmicort tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Pulmicort điều trị bệnh gì?. Pulmicort công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Pulmicort giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Pulmicort Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012 Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Hỗn dịch phun mù Đóng gói: Hộp 1 ống xịt 100 liều Thành phần: Budesonide Hàm lượng: 200mcg/liều SĐK: VN-9793-05 Nhà sản xuất: 3M Healthcare., Ltd – ANH Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Nhà phân phối: Chỉ định: – Hen phế quản. – Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. – Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp. Liều lượng – Cách dùng – Người lớn 400 – 1600 mcg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. (trường hợp ít nguy cấp: 400 – 800 mcg/ngày, trường ...

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Các...