Chuyển đến nội dung chính

Tavanic

Thành phần: levofloxacin hemihydrate

Công dụng

Công dụng thuốc Tavanic là gì?

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra ở người lớn:

  • Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp
  • Đợt kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận – bể thận)
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng thuốc Tavanic cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng 1 hoặc 2 lần/ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.

Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh. Nếu điều trị bằng kháng sinh, bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc trong ít nhất 48-72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã trừ tiệt vi khuẩn.

Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường:

  • Viêm xoang cấp: 500mg/lần/ngày trong 10-14 ngày.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250-500mg/lần trong 7-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg chia làm 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 7-10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ sẽ xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn: 500mg/lần/ngày trong 28 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg chia 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

Đối với người bị suy thận, bác sĩ sẽ giảm liều thuốc do levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu.

Cách dùng

Bạn nên dùng Tavanic như thế nào?

Bạn nên nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.

Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định trên nhãn hoặc của bác sĩ. Không dùng với liều nhiều, ít hơn hay tự ý ngưng thuốc mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc trong quá trình dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Tavanic có thể gây ra tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ rất hiếm gặp khi dùng thuốc như:

  • Phản ứng dị ứng: phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi
  • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý thần kinh
  • Hạ đường huyết
  • Rối loạn thính giác hoặc thị giác hay thay đổi vị giác và khướu giác
  • Ảo giác, phản ứng loạn thần với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử
  • Trụy tuần hoàn
  • Yếu cơ, có thể trầm trọng hơn ở người bị nhược cơ
  • Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận
  • Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài
  • Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi

Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm theo đau quặng bụng và sốt cao. Đây có thể là dấu hiệu của một bệnh đường ruột nặng
  • Đau và viêm gân, có thể đứt gân
  • Co giật
  • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run
  • Cảm giác lo lắng, căng thẳng, trầm cảm, các vấn đề về tâm thầm, bứt rứt hoặc lú lẫn
  • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp
  • Đau khớp hoặc đau cơ
  • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Khó thở hoặc thở khò khè

Các tác dụng phụ ít gặp gồm:

  • Ngứa và phát ban
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ hoặc căng thẳng thần kinh
  • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận
  • Thay đổi số lượng bạch cầu
  • Yếu sức
  • Tăng số lượng các vi khuẩn hoặc nấm khác

Các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Buồn nôn và tiêu chảy
  • Tăng men gan trong máu

Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ ngay. Cơ địa mỗi người khác nhau. Tốt nhất hạy gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Tavanic, bạn nên lưu ý gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với levofloxacin, các quinolones khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Người bị động kinh
  • Người có tiền sử đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolones
  • Trẻ em hoặc thiếu niên
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn định dùng thuốc cho người trên 65 tuổi
  • Bạn đang dùng thuốc cordicosteroid
  • Bạn đã từng có cơn ngất hoặc choáng
  • Bạn đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác
  • Bạn có bệnh thận, bệnh thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase, từng bị rối loạn tâm thần, từng có bệnh tim, đái tháo đường hoặc bệnh gan
  • Bạn có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT như: rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (hạ kali máu, hạ magie máu), hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, bệnh tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm), sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT, người cao tuổi hoặc phụ nữ
  • Bạn có tiền sử nhược cơ

Trong thời gian dùng thuốc, bạn cần tránh ánh nắng trực tiếp vì da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phồng rộp. Để phòng tránh tình trạng này, bạn nên:

  • Dùng kem chống nắng có chỉ số cao
  • Luôn đội mũ, mặc áo dài tay và quần dài khi ra ngoài
  • Tránh tắm nắng

Không dùng thuốc Tavanic cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Ngoài ra, một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tốc độ phản ứng. Do đó, bạn không nên lái xe hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tavanic có thể tương tác với những thuốc nào?

  • Với corticosteroid: người bệnh có thể bị viêm hoặc đứt gân
  • Với warfarin: người bệnh có thể bị chảy máu. Cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra tình trạng đông máu
  • Với theophylline, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): người bệnh có thể bị co giật do động kinh
  • Với ciclosporin: người bệnh có thể gặp tác dụng phụ của ciclosporin
  • Probenecid và cimetidine: cần đặc biệt thận trọng khi dùng chung với Tavanic

Không dùng Tavanic cùng lúc với các thuốc sau đây vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ thế tác động của Tavanic:

  • Viên sắt
  • Thuốc kháng axit chứa magie hoặc nhôm hoặc sulcralfate

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Tavanic như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Dạng bào chế

Tavanic có những dạng nào?

Tavanic có dạng viên nén bao phim, hàm lượng 500mg.

Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa.

 

The post Tavanic appeared first on Hello Bacsi.


Dẫn nguồn từ: Hello Bacsi https://hellobacsi.com/thuoc-va-thao-duoc-a-z/thuoc/thuoc-tavanic/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn...

Thuốc Pulmicort tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Pulmicort điều trị bệnh gì?. Pulmicort công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Pulmicort giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Pulmicort Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 26/10/2012 Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Hỗn dịch phun mù Đóng gói: Hộp 1 ống xịt 100 liều Thành phần: Budesonide Hàm lượng: 200mcg/liều SĐK: VN-9793-05 Nhà sản xuất: 3M Healthcare., Ltd – ANH Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Nhà phân phối: Chỉ định: – Hen phế quản. – Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. – Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp. Liều lượng – Cách dùng – Người lớn 400 – 1600 mcg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. (trường hợp ít nguy cấp: 400 – 800 mcg/ngày, trường ...

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Các...