Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Statripsine là thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

Statripsine thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Hãy cùng tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin thuốc Statripsine qua bài viết này.

Thuốc Statripsine là thuốc gì?

Statripsine là một loại thuốc chống viêm hoạt động dựa trên cơ chế thủy phân cắt đứt các protein viêm trong ổ viêm, làm bất hoạt các protein tham gia gián tiếp quá trình hoạt hóa phản ứng viêm.

Ngoài ra chúng còn được ứng dụng trong làm tan một số loại dịch tiết nhầy trong cơ thể điển hình là dịch nhầy được hô hấp và niêm mạc mắt.

Thuốc có thành phần chính là alphachymotrypsin với hàm lượng 4.2mg cùng với tá dược gồm một số thành phần như aspartam, magnesi stearat, hương bạc hà,… vừa đủ 1 viên.

Thông tin thuốc Statripsine

  • Tên Thuốc: Statripsine
  • Số Đăng Ký: VD-21117-14
  • Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Alphachymotrypsin – 4,2 mg (21 µkatal)
  • Dạng Bào Chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Hạn sử dụng: 18 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
  • Công ty Đăng ký: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam

Liều dùng Statripsine như thế nào?

Liều dùng cho người lớn

  • Bạn uống 2 viên/lần, ngày dùng 3–4 lần.
  • Đối với viên ngậm dưới lưỡi: bạn dùng 4–6 viên/ngày.

Liều dùng cho trẻ em: Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Cách dùng thuốc Statripsine

Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no, nên uống cả viên thuốc và không nhai. Đối với viêm ngậm dưới lưỡi, bạn nên chia thuốc làm nhiều lần trong ngày, để viên nén tan dần dần dưới lưỡi.

Tác dụng của Statripsine

Thuốc có tác dụng kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao).

Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang

Thông tin thêm: Thuốc Alphachymotrypsin cũng được sử dụng trong điều trị phù nề sau phẩu thuât, viêm phế quảng, viêm xoang,…

Chống chỉ định thuốc Statripsine cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
  • Bệnh nhân giảm alpha – 1 – antitrypsin.
  • Nếu bạn thuộc nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha – 1 – antitrypsin (bệnh nhân bị hội chứng thận hư, tắc nghẽn phổi mãn tính,…), cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được cân nhắc việc điều trị bằng Statripsine.

Thận trong khi sử dụng thuốc Statripsine

Những người sau đây không nên dùng Statripsine:

  • Người bị rối loạn đông máu có di truyền (gọi là bệnh ưa chảy máu).
  • Người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
  • Người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật
  • Người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông
  • Người bị dị ứng với các protein.
  • Người bị loét dạ dày.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Statripsine

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng phụ hiếm gặp là rối loạn tiêu hóa chán ăn, buồn nôn, nôn, có thể thấy rõ sự thay đổi trên phân như thay đổi màu sắc, mùi, độ rắn của phân.

Khi sử dụng liều cao có thể xuất hiện các mẩn ngứa, ban đỏ da.

Các tác dụng phụ thường xảy ra thoáng qua không nguy hiểm. tuy nhiên hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kì triệu chứng bất thường nào.

Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ S:

Tương tác Statripsine

Statripsine có thể tương tác với những thuốc nào?

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Thuốc Statripsine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Cách bảo quản thuốc Statripsine

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Hình ảnh tham khảo thuốc Statripsine

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Statripsine liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Dược sĩ Cao Thanh Hùng


Câu hỏi thường gặp về thuốc Statripsine:

Giá thuốc Statripsine bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường, thuốc Statripsine có giá bán khoảng 55 – 60.000 đồng/ Hộp 5 vỉ x 10 viên. Tùy vào nhà thuốc, hiệu thuốc.

Dược lực học của thuốc Statripsine như thế nào?

Alpha-Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.

Alpha-Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.

Alpha-Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Nguồn tham khảo

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Cách dùng –

Thuốc Cadiazith 500 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Cadiazith 500 điều trị bệnh gì?. Cadiazith 500 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Cadiazith 500 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Cadiazith 500 Tác giả: Ths.Dược sĩ Phạm Liên Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 7/1/2019 Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế: Viên nén bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên Thành phần: Azithromycin 500mg SĐK: VD-12224-10 Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Chỉ định: – Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azit