Chuyển đến nội dung chính

Các dòng thuốc kháng viêm giảm phù nề tốt nhất hiện nay

Thuốc kháng viêm giảm phù nề là thuốc gì? Công dụng điều trị như thế nào? Có gây ra những tác dụng phụ hay không? Hãy cùng Tracuuthuoctay tìm hiểu qua bài viết này.

Triệu chứng phù nề là gì?

Phù nề là tình trạng sưng do lượng dịch bên trong cơ thể bị mắc kẹt giữa các mô. Lượng dịch này do các mao mạch bị tổn thương, gây rò rỉ và giải phóng dịch ra các mô xung quanh – khoảng giữa các tế bào.Vị trí bị phù thường gặp là bọng mắt, tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân và chân.

Phù nề là triệu chứng của nhiều căn bệnh; đặc biệt chủ yếu xảy ra ở người lớn tuổi và phụ nữ đang mang thai, tuy nhiên bất cứ ai cũng có thể bị phù.

Biểu hiện bị phù nề

Tùy vào nguyên nhân gây và vị trí biểu hiện phù nề khác nhau, Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy cơ thể bị phù:

  • Da sưng, căng lên và có màu sáng hơn.
  • Dùng tay ấn nhẹ thấy da bị lõm vào trong, phải mất khoảng vài giây mới quay về trạng thái ban đầu.
  • Sưng ở bọng mắt, mặt hoặc mắt cá chân.
  • phù chân
  • Mắt cá chân bị sưng
  • Đau khớp và khắp cơ thể.
  • Tăng hoặc giảm cân

Thuốc kháng viêm chống phù nề là gì?

Thuốc kháng viêm là chất ức chế prostaglandin nên thường được dùng để ức chế hiện tượng viêm nhờ vào việc giết chế vi khuẩn gây viêm nhiễm cho cơ thể người. Nhưng cũng có những trường hợp không thể tiêu diệt hoàn toàn bộ vi khuẩn do vi khuẩn đó mạnh sẽ gây lây lan, phát triển nhanh chóng.

Thông thường những người mắc các bệnh tai, mũi… tự đi ra nhà thuốc và mua thuốc kháng viêm để điều trị trong 2 – 3 ngày. Nhưng lại không biết rằng các loại thuốc kháng viêm chỉ điều trị trong 2 – 3 ngày không thể khỏi bệnh mà còn có nguy cơ kéo dài bệnh dai dẳng hơn nữa.

Nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid NSAIDs tác dụng lên cơ thể bằng cách ngăn chặn prostaglandin. Prostaglandin là một chất nhạy cảm với các dây thần kinh và tăng cường cảm giác đau khi viêm. Prostaglandin cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nhiệt độ cơ thể. Bằng cách ngăn chặn những tác dụng này, NSAIDs giúp giảm đau và hạ sốt.

Tác dụng phụ thuốc chống viêm giảm phù nề

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm đau bụng, tiêu chảy và đầy hơi. Bạn có thể giảm thiểu những tác dụng phụ này bằng cách uống thuốc kèm với thức ăn, sữa hoặc thuốc kháng axit.

Hiếm gặp hơn, NSAID có thể gây chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu nhẹ. Nếu gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bạn cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức:

  • Ù tai
  • Mờ mắt
  • Phát ban, nổi sẩn và ngứa
  • Phù
  • Tiêu hoặc tiểu ra máu
  • Nôn, nôn ra máu
  • Đau bụng dữ dội
  • Tức ngực
  • Tim đập loạn nhịp
  • Vàng da (vàng da và mắt)

Một số dòng thuốc kháng viêm chống phù nề

Thuốc Alphachymotrypsin:

Thuốc Alphachymotrypsin (Alpha Choay, Katrypsin, Chymobest…) là thuốc được chỉ định dùng để điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. Xem thông tin Thuốc Alphachymotrypsin tại đây.

Ngoài ra, alpha chymotrypsin còn được dùng trong hỗ trợ trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở người từ 20 – 60 tuổi. Nhưng vì có nhiều biến chứng, cũng như hiện nay có nhiều kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn nên chỉ định này ít dùng.

Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang…)

Thuốc Alfachim:

Thuốc Alfachim được các bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng phù nề, kháng viêm dạng men. Thuốc này cũng được dùng để điều trị những tình trạng phù nề sau khi chấn thương hoặc sau khi tiến hành làm phẫu thuật. Xem thông tin Thuốc Alfachim tại đây.

Thuốc Katrypsin:

Thuốc Katrypsin là một loại thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals với tác dụng  làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang khá hiệu quả.

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, dùng để uống hoặc ngậm dưới lưỡi tùy thuộc theo chỉ định của bác sĩ với từng tình trạng bệnh. Katrypsin  có hàm lượng thuốc 4,2 mg.Xem thông tin Thuốc Katrypsin tại đây.

Thuốc Statripsine:

Thuốc Statripsine thường được các bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng phù nề sau khi chấn thương hoặc sau khi tiến hành phẫu thuật như: người bị bong gân, tổn thương mô mềm, dập tím mô, khối tụ máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chấn thương do luyện tập thể thao, chuột rút,… Ngoài ra, thuốc Statripsine còn có khả năng làm loãng những dịch tiết ở đường hô hấp trên.Xem thông tin Thuốc Statripsine tại đây.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất. Tracuuthuoctay không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa.

Nguồn uy tín: Tracuuthuoctay


Nguồn tham khảo

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Cách dùng –

Thuốc Cadiazith 500 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Cadiazith 500 điều trị bệnh gì?. Cadiazith 500 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Cadiazith 500 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Cadiazith 500 Tác giả: Ths.Dược sĩ Phạm Liên Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 7/1/2019 Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế: Viên nén bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên Thành phần: Azithromycin 500mg SĐK: VD-12224-10 Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Chỉ định: – Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azit

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn