Chuyển đến nội dung chính

Aspegic

Tên hoạt chất: Lysine acetylsalicylate

Tên biệt dược: Aspegic

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Aspegic là gì?

Thuốc Aspegic chứa hoạt chất lysine acetylsalicylate là một dẫn xuất của axit acetylsalicylic (aspirin). Do đó, nó được phân loại vào nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs), được chỉ định dùng cho:

Bạn chỉ dùng thuốc này khi được bác sĩ kê đơn thuốc.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Aspegic cho người lớn như thế nào?

– Dạng uống:

  • Người lớn: uống 500–1.000mg/lần, uống tối đa 3g/ngày.
  • Người cao tuổi: uống 500–1.000mg/lần, uống tối đa 2g/ngày.

– Dạng tiêm:

Thuốc này có thể ở dạng tiêm dùng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu tiêm truyền tĩnh mạch có thể dùng trực tiếp hoặc pha trong dung môi thích hợp (như dung dịch nước muối NaCl, glucose hay sorbitol), không pha chung với một loại thuốc tiêm khác trong cùng một ống tiêm. Dùng ở người lớn trong trường hợp đau nặng với liều lượng như sau:

  • Người lớn: 500–1.000mg mỗi lần, dùng 2–3 lần nếu cần thiết. Liều dùng tối đa là 4g/ngày.
  • Người cao tuổi: 500–1.000mg mỗi lần, tối đa 2g/ngày.
  • Người bệnh thấp khớp: có thể dùng tối đa 6g/ngày.

Liều dùng thuốc Aspegic cho trẻ em như thế nào?

  • Trẻ em dùng liều 25–50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng trong ngày.
  • Không uống hơn 80mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi và hơn 100mg/kg/ngày đối với trẻ từ 30 tháng tuổi đến 15 tuổi.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Aspegic như thế nào?

Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ. Bột thuốc cần được hòa tan với nước trước khi uống. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

thuốc bột pha dung dịch uống

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Aspegic?

Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện khi dùng thuốc này là:

  • Ù tai, giảm thính lực, nhức đầu (thường xảy ra khi dùng quá liều)
  • Đau hoặc khó chịu ở dạ dày hoặc vùng ngực dưới sau khi ăn
  • Viêm, loét dạ dày
  • Sưng phù (hiếm gặp)
  • Có triệu chứng xuất huyết tiêu hóa, như nôn ra máu, đi ngoài ra máu… hoặc gây thiếu máu
  • Hội chứng xuất huyết, bao gồm chảy máu cam, chảy máu nướu, ban xuất huyết, dễ bị bầm tím với thời gian chảy máu tăng lên. Tác dụng phụ này có thể kéo dài sau 4–8 ngày kể từ khi ngưng uống thuốc nên có khả năng gây ra nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật.
  • Sỏi thận, tình trạng này có thể gây đau dạ dày hoặc đau lưng dữ dội
  • Phản ứng quá mẫn (phù Quincke, nổi mề đay, hen suyễn, phản ứng phản vệ)

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Aspegic, bạn nên lưu ý những gì?

Bởi vì hoạt chất này có thể có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, ngay cả ở liều thấp và tác động này kéo dài vài ngày nên có nguy cơ gây chảy máu, nhất là khi cần thực hiện phẫu thuật, thậm chí là tiểu phẫu (như nhổ răng).

Các dạng thuốc có hàm lượng trên 500mg không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 35kg.

Thuốc chống chỉ định cho các đối tượng sau:

  • Dị ứng với dẫn xuất salicylate và các hoạt chất cùng nhóm, nhất là các thuốc NSAIDs
  • Bị loét dạ dày – tá tràng tiến triển
  • Bệnh chảy máu do thể tạng hoặc mắc phải
  • Có nguy cơ xuất huyết
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Aspegic trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Aspegic có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Aspegic có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể gây tương tác khi dùng chung với thuốc này gồm:

Thuốc Aspegic có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Aspegic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc Aspegic như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Dạng bào chế

Thuốc Aspegic có dạng bào chế và hàm lượng nào?

Thuốc Aspegic thường có dạng bột pha dung dịch uống hoặc bột pha tiêm với nhiều hàm lượng đa dạng như 100mg, 500mg, 1.000mg.

Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

The post Aspegic appeared first on Hello Bacsi.


Dẫn nguồn từ: Hello Bacsi https://hellobacsi.com/thuoc-va-thao-duoc-a-z/thuoc/aspegic/?utm_source=rss&utm_medium=rss&utm_campaign=rss

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Butridat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Butridat điều trị bệnh gì?. Butridat công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Butridat giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Butridat Tác giả: Dược sĩ Hạnh Nguyễn Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 16/1/2015 Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nén bao phim Thành phần: Trimebutin maleat 100 mg SĐK: VD-22839-15 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED Nhà phân phối: Chỉ định: – Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).  – Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)  – Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón). Liều lượng – Cách dùng –

Thuốc Cadiazith 500 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Cadiazith 500 điều trị bệnh gì?. Cadiazith 500 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Cadiazith 500 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Cadiazith 500 Tác giả: Ths.Dược sĩ Phạm Liên Tham vấn y khoa nhóm biên tập. ngày cập nhật: 7/1/2019 Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế: Viên nén bao phim Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên Thành phần: Azithromycin 500mg SĐK: VD-12224-10 Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Chỉ định: – Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azit

Thuốc Tragentab tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Tragentab điều trị bệnh gì?. Tragentab công dụng, tác dụng phụ, liều lượng. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tragentab giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây. Tragentab Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml Thành phần: Mỗi lọ 30ml chứa: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 30mg SĐK: VD-25915-16 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO Nhà phân phối: Tác dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởn